Ở phần trước, chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn 10 thuật ngữ sẽ được học trong khóa học barista du học. Hôm nay, chúng tôi sẽ tiếp tục đề cập đến 11 thuật ngữ còn lại để bạn hiểu sâu hơn nữa về nghề barista.
III. Thuật ngữ về các món đồ uống ngon trong quán cà phê
11. Capuchino

Capuchino là loại cà phê có nguồn gốc xuất xứ từ Ý. Đây là một trong những đồ uống không thể thiếu trong menu của các quán cà phê theo phong cách take away. Mỗi tách capuchino sẽ gồm có cà phê espresso, sữa nóng thêm cả sữa sủi bọt. Các bạn trẻ rất thích thú với những ly cà phê ngộ nghĩnh này. Tất nhiên, bạn sẽ học được cách để pha chúng trong khóa học barista du học.
12. Ice blended
Ice blended là từ dùng để chỉ chung các loại đồ uống đá xay. Chúng có vị béo và ngọt, nồng xen lẫn chút the the. Người ta cũng hay cho thêm hương của vani hay sô cô la, trái cây hay soda vào đó.
13. Gelato
Gelato là tên gọi chung chung cho dòng kem cao cấp của Ý. Dòng kem này có hình thức hấp dẫn, mềm và kết dính với hương vị thanh ngọt và mát lịm. Chúng tan ngay trong miệng và có thể sáng tạo thành hàng trăm loại khác nhau.
14. Matcha
Matcha là loại vật liệu thường dùng của các barista du học sinh. Nó là thuật ngữ chỉ loại bột trà xanh. Đúng như tên gọi, nó mang hương vị dễ chịu của trà và được xem là Espresso trong các loại trà. Từ matcha người ta có thể dùng để chế biến hàng trăm loại đồ uống và đồ ăn khác.
IV. Thuật ngữ chỉ nguyên vật liệu trong quán cà phê
15. Syrup

Syrup là tên tiếng Anh của si rô – loại nước đường vốn được sử dụng làm tăng thêm hương vị cho đồ uống. Một trong những hãng sản xuất syrup nổi tiếng nhất là Shott của New Zealand với hương vị trái cây đậm đặc và đa dạng, được các khóa học barista du học khuyên nên lựa chọn.
16. Topping
Topping dùng để nói về những nguyên liệu cho lên trên bề mặt của bánh gato nhằm làm tăng sự hấp dẫn. Nó có thể là hoa quả, chocolate hay kẹo… Sau này, định nghĩa topping được hiểu là các loại nguyên liệu được cho thêm vào các loại đồ uống và đồ ăn.
17. Whipping cream
Whipping cream là kem sữa béo có màu trắng và rất mềm bông, xốp đặc trưng. No thường được dùng để trang trí cho đồ đá xay hay bánh kem.
18. Pump
Pump là dụng cụ để bơm lấy hương liệu từ các loại chai cao và dài. Đây là 1 loại dụng cụ phổ biến, hữu dụng hay dùng cho các loại đường nước và syrup.
19. Tamper

Tamper là dụng cụ dành riêng cho các barista để pha chế cà phê máy. Chuôi của nó thường bằng bạc hoặc kim loại để nén cà phê sao cho mịn và cân bằng.
20. Menu
Menu là thuật ngữ quá phổ thông và nó chính là thực đơn cho khách hàng lựa chọn đồ ăn và đồ uống. Đến với khóa học barista du học bạn sẽ biết được thế nào là một menu tốt để vận dụng cho nhà hàng, quán ăn của mình.
VI. Thuật ngữ về loại hình cà phê
21. Clean – Cà phê sạch

Cà phê sạch là loại cà phê nguyên chất không pha tạp. Trước đây cà phê sau khi xay xong hay bị trộn lẫn với các loại tạp chất khác nhằm làm tăng khối lượng sản phẩm. Những loại cà phê này đã mất đi hương vị thậm chí còn ảnh hưởng tới sức khỏe người dùng. Chính vì thế những năm gần đây các thương hiệu cà phê đã chú ý hơn tới chất lượng và tập trung đánh vào mảng cà phê sạch nguyên chất.
Ngoài ra, còn không ít thuật ngữ cũng như những kỹ thuật pha cà phê khác bạn cần tìm hiểu thêm nếu muốn theo nghề barista. Đây cũng là xu hướng nghề nghiệp được các bạn du học sinh lựa chọn khi đi du học. Bởi công việc không quá vất vả, môi trường tốt lại lương cao. Bạn có thể kiếm tới 70 – 80 triệu VNĐ/ tháng nếu làm full-time.
Để trở thành barista, bạn nên đi học khóa barista du học tại The Lovely Cup O’Coffee – đơn vị chuyên đào tạo pha chế cà phê cho những ai muốn sinh sống và làm viêc tại New Zealand, Úc… Đến với khóa học của The Lovely Cup, bạn không những được xây dựng nền tảng vững chắc để tự tin xin việc mà còn được hướng dẫn, chia sẻ kinh nghiệm xử lý các vấn đề nơi xứ người.
Cho đến nay khóa học barista du học của The Lovely Cup O’Coffee đã giúp cho hàng trăm bạn trẻ đạt được mong muốn có công việc tốt để trang trải cuộc sống cho mình. Thông tin chi tiết về khóa học xem; Tại đây.